Bạn đang xem bài viết Acetylcysteine 200Mg Stada: Công Dụng, Cách Dùng, Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhld.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên thành phần hoạt chất: Acetylcystein (N-Acetylcystein).
Thuốc có thành phần tương tự: Acehasan, Acecyst, ACC 200, Mitux, Glotamuc,…
Thuốc Acetylcysteine 200mg Stada được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam. Thuốc chứa hoạt chất Acetylcystein (N-Acetylcystein) là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên. Thuốc có tác dụng long đờm, làm thông đường hô hấp trong các bệnh lý viêm phế quản cấp và mạn, viêm khí quản và viêm phổi. Ngoài ra, thuốc còn dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.
Thuốc được bào chế dạng viên nang. Một hộp gồm 100 viên.
Thuốc Acetylcysteine 200mg Stada được chỉ định dùng trong các bệnh lý đường hô hấp:
Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản – phổi cấp và mãn tính kèm theo sự tăng tiết chất nhầy.
Làm thông đường hô hấp trong viêm khí quản, viêm phổi.
Dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.
N-Acetylcystein là dẫn chất N – acetyl của L-Cystein, một amino acid tự nhiên. Hoạt chất Acetylcystein có tác dụng làm loãng nhầy. Thuốc làm giảm độ đặc của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối Disulfua và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho,…
Acetylcystein còn dùng để giải độc và bảo vệ gan do quá liều Paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ Glutathion của gan (chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của Paracetamol gây độc cho gan). Thuốc có thể bảo vệ gan sau bắt đầu điều trị trong vòng 12 giờ quá liều Paracetamol. Nên sử dụng thuốc càng sớm càng tốt.
Cách dùng
Dùng đường uống với khoảng 200 – 300 ml nước.
Dùng thuốc lúc đói hoặc no đều được. Vì thức ăn không gây ảnh hưởng đến việc hấp thu thuốc.
Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 – 7 tuổi
1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trường hợp trẻ không uống được dạng viên nang cứng thì dùng dạng bào chế phù hợp như thuốc cốm, thuốc bột với liều tương đương.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, cần tham vấn liều từ bác sĩ hay các chuyên gia y tế để phù hợp với tình trạng và diễn tiến bệnh.
Buồn nôn, nôn.
Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.
Phát ban, mày đay.
Co thắt phế quản.
Bạn cũng không nên dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng Acetylcysteine 200mg Stada.
Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân bị phenylceton niệu.
Người bệnh đã từng bị hen. Do thuốc có thể làm tăng nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein).
Dị ứng với Acetylcystein hoặc với dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Đánh giá tình trạng của thai phụ trước khi quyết định dùng thuốc.
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng ở phụ nữ mang thai. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Thuốc an toàn khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Đối tượng lái xe và vận hành máy mócVì thuốc có gây tác động lên hệ thần kinh bao gồm đau đầu, buồn ngủ,… Do đó, cần thận trọng khi dùng ở những đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Khi quá liều Acetylcysteine 200mg Stada, bệnh nhân sẽ có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ. Tuy nhiên biểu hiện nghiêm trọng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác có thể gặp bao gồm: suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Do đó, hãy đến bệnh viện ngay lập tức và mang theo thuốc để bác sĩ có thể tìm lí do dễ dàng và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều.
Trường hợp liều đã quên gần kề với liều tiếp theo thì nên bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình.
Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Acetylcystein là một chất khử, không phối hợp với các chất có tính oxy-hóa với Acetylcysteine 200mg Stada.
Không được dùng đồng thời Acetylcystein với các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng Acetylcystein.
Theo dõi người bệnh chặt chẽ, đặc biệt là người có nguy cơ bùng phát cơn hen đối với người đã bị dị ứng trước đó. Bệnh nhân co thắt phế quản, phải dùng giãn phế quản như Salbutamol hoặc Ipratropium và phải ngừng và không sử dụng Acetylcystein ngay.
Khi điều trị với Acetylcysteine 200mg Stada, có thể xuất hiện tình trạng đờm loãng ở phế quản. Cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh bị giảm khả năng ho.
Thường trong thời gian 30 – 60 phút, có thể xảy ra tình trạng sốc phản vệ và gây đe dọa tính mạng. Cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.
Nếu người bệnh bị nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
Nên bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em. Tránh xa thú cưng trong nhà.
Tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời.
Xem kĩ thông tin hạn dùng trên bao bì của thuốc và không dùng nếu thuốc đã quá hạn. Ngoài ra, cần phải xử trí những thuốc này trước khi đưa thuốc ra ngoài môi trường.
Thuốc Hatabtrypsin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất: Alpha chymotrypsin.
Các tác dược khác: cellactose, lactose khan, magnesi stearat, tinh dầu bạc hà.
Tên thuốc biệt dược tương tự: Alphachymotrypsin choay, Chymobest, Alphachymotrypsin, Bitrepso, Katrypsin,…
Alpha chymotrypsin là một men (enzym) phân giải protein. Men này giúp ngăn chặn sự tổn thương mô trong quá trình viêm. Ngoài ra, thuốc cũng ngăn chặn quá trình hình thành phù nề tại vùng bị viêm.
Thuốc Hatabtrypsin là thuốc viên nén được dùng dưới dạng uống hoặc ngậm dưới lưỡi được sử dụng với mục đích điều trị:
Phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Liều dùng thuốc Hatabtrypsin cho người lớn
Uống: 2 viên/ lần x 3-4 lần/ngày.
Ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ngày, chia làm nhiều lần (thuốc sẽ tan và hấp thu từ từ dưới lưỡi).
Đối với việc dung thuốc cho trẻ em
Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.
Thuốc làm tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Ngoài ra, một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu.
Cần phải thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiền sử dị ứng với alpha chymotrypsin và các thành phần trong thuốc.
Các trường hợp bị giảm alpha-1 antitrypsin.
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh đưới 20 tuổi. Không dùng thuốc cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh dục nhân mắt bẩm sinh.
Thận trọng trong một số trường hợp:
Các thông tin về tiền sử bệnh lý, tình trạng sức khỏe của bản thân là những điều bạn cần phải thông báo đầy đủ với các bác sĩ trước khi sử dụng alphachymotrypsin, nhất là khi thuộc một trong các trường hợp:
Bị rối loạn đông máu.
Người sử dụng các liệu pháp chống đông.
Đã hoặc sắp thực hiện phẫu thuật.
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Trẻ nhỏ.
Bệnh nhân mắc các bệnh lý về đường tiêu hóa như bị viêm loét dạ dày…
Các thuốc chống đông máu vì có thể làm gia tăng hiệu lực của thuốc khi dùng cùng với thuốc Hatabtrypsin.
Một số loại đậu như jojoba (Mỹ) hay cà chua khi dùng sống chứa nhiều loại protein làm mất hoạt tính của alpha chymotrypsin. Tuy nhiên khi đun nóng lên thì không gây ảnh hưởng gì.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai kỳ vì vậy cần cân nhắc giữa lợi ích và hiệu quả đối với phụ nữ mang thai.
Ngoài ra, thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trên đối tượng là phụ nữ đang cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ.
Người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên được dùng cho người khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.
Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.
Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.
Hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc Hatabtrypsin.
Nhưng nếu bệnh nhân vô ý hoặc cố tình sử dụng quá liều thuốc được chỉ đình thì cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời tình trạng quá liều.
Giữ thuốc trong hộp đựng, để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.
Thuốc Hatabtrypsin là thuốc viên nén được dùng dưới dạng uống hoặc ngậm dưới lưỡi được sử dụng với mục đích điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc xuất hiện nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ thể, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và tư vấn!
Thuốc Hirmen và nhửng điều mình cần lưu ý
Thuốc Dopegyt, cách dùng và những điều cần lưu ý
Thuốc Bixicam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: meloxicam
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Mobic, Meloxicam,…
Thành phần trong công thức mỗi viên nénHoạt chất
Meloxicam: 7,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Tá dược: Lactose monohydrate, Beta cyclodextrin, Crospovidone, PVP, Magnesium stearat, DST, Aerosil).
Điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn đợt cấp của viêm xương khớp, điều trị triệu chứng viêm cột sống dính khớp, viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên (12-18 tuổi).
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Người đã từng bị dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Không được dùng Meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh và bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid.
Người bệnh loét dạ dày – tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não, suy gan nặng và thận nặng không lọc máu; phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc Bixicam có giá 798 đ/viên. 1 hộp 2 vỉ x 10 viên.
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đại Nam (Việt Nam).
Cách dùng
Thuốc Bixicam được bào chế ở dạng viên nén và dùng theo đường uống.
Lưu ý, nên dùng thuốc vào lúc no.
Liều dùng Đối tượng sử dụng là người lớn
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp sửu dụng với liều 15 mg/lần/ngày.
Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/ lần/ ngày.
Lưu ý, không được vượt quá liều 15 mg/ ngày.
Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/ lần/ ngày. Ngoài ra, khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới liều 15 mg/lần/ngày. Không được vượt qua liều 15 mg/ngày.
Bệnh nhân là người cao tuổiLiều dùng khuyến cáo 7,5 mg/ lần/ ngày.
Các đối tượng suy giảm chức năng gan, thậnSuy gan, suy thận nhẹ:
Nhẹ và vừa: không cần phải điều chỉnh liều.
Nếu suy nặng: không dùng.
Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không vượt quá 7,5 mg/ lần/ ngày.
Trẻ em 12 – 18 tuổiTrong trường hợp không đáp ứng với các thuốc kháng viêm không steroid khác, liều đề nghị theo cân nặng của cơ thể như sau:
< 50 kg: 7,5 mg/lần /ngày.
Các triệu chứng thường gặp:
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
Đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy.
Tình trạng thiếu máu.
Ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
Ngoài ra, có thể gặp phải các triệu chứng ít gặp sau:
hóa tiềm tàng.
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ creatinin và urê máu, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Cần lưu ý đến các triệu chứng hiếm gặp:
Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày;
Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Steven – Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
Các thuốc chống viêm không steroid khác.
Thuốc chống đông máu dạng uống, Ticlodipin, Heparin, thuốc làm tan huyết khối.
Lithi.
Methotrexat.
Vòng tránh thai.
Thuốc lợi niệu.
các thuốc giãn mạch.
Cholestyramin.
Cyclosporin.
Warfarin.
Furosemid và Thiazid.
Ở người bệnh đã từng bị loét dạ dày – tá tràng trước đó, người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng, gây chảy máu. Lưu ý, Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm bớt sự tưới máu thận.
Ngoài ra, những người bệnh có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu như:
Suy tim.
Hội chứng thận hư.
Xơ gan.
Bệnh thận nặng.
Hoặc đang dùng thuốc lợi niệu.
Hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng Bixicam.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Bixcam có thể gây ra các tác động không mong muốn trên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt,…
Do đó, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng trên các đối tượng này. Tốt nhất là không nên dùng nếu đang phải làm việc
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳĐối với phụ nữ có thai
Từ kết quả thực nghiệm vẫn chưa thấy bằng chứng gây quái thai của Meloxicam.
Tuy nhiên, Meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Đối với phụ nữ cho con bú
Không nên dùng Meloxicam trong thời kỳ cho con bú.
Tuy nhiên, nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu cho Meloxicam
Do đó, trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như
Rửa dạ dày.
Cho uống cholestyramin.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Bixicam tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Bixicam ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Cốt Thoái Vương: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Các thành phần có trong công thức thuốc:
Dầu vẹm xanh: 1 mg.
Cao Thiên niên kiện: 300 mg.
Nhũ hương: 50 mg.
Glycine: 100 mg.
Canxi Gluconat: 50 mg.
Vitamin K: 4 mg.
Vitamin B1: 0.5 mg.
Magie: 5.8 mg.
Vitamin B2: 0.5 mg.
Cốt Thoái Vương có tác dụng hỗ trợ giảm đau xương khớp. Chế phẩm này có thể góp phần giúp cho xương khớp chắc khỏe hơn, đồng thời kéo dài thời gian gây ra thoái hóa khớp.
Ngoài ra, Cốt Thoái Vương còn giúp hỗ trợ điều trị tình trạng thoái hóa đốt sống.
Dầu vẹm xanh
Được lấy từ một loại sò lưỡi xanh sống ở biển.
Giúp tăng sức đề kháng do tính chống oxy hóa và các hoạt tính sinh học khá cao, có tác dụng tốt trong phòng, chống các bệnh viêm xương mạn tính, thoái hóa khớp và các bệnh tim mạch.
Nhũ hương
Đây là dược liệu giúp hoạt huyết chống ứ máu, giảm phù nề, ngừng đau nhức.
Ngoài ra, nó còn giúp kháng viêm và chủ trị các chứng đau nhức do phong tê thấp, các chứng viêm sưng xương khớp.
Thiên niên kiện
Thiên niên kiện có tác dụng loại bỏ chứng phong thấp, cường gân hoạt cốt.
Đây là vị thuốc từ lâu được Đông y dùng chữa thấp khớp, tê bì tay chân và khớp xương nhức mỏi, rất tốt cho những người cao tuổi.
Glycin
Đây là một loại acid amin có tác dụng ức chế các dẫn truyền quá mức ở thần kinh tủy sống.
Glycin giúp bệnh nhân giảm đau, tăng cường năng lượng tế bào đốt sống và đĩa đệm.
Canxi và các vitamin B (B1, B2), Vitamin K
Đây là những khoáng chất giúp giảm đau và bảo vệ, duy trì cấu tạo xương khớp chắc khỏe.
Không những vậy, chúng còn làm chậm quá trình lão hóa và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Giá tham khảo thuốc Cốt Thoái Vương: 160.000 VNĐ/hộp.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Cốt Thoái Vương mua ở đâu?Bạn có thể tìm mua sản phẩm này ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Theo đó, bạn cần chọn những nơi uy tín để đảm bảo mua đúng sản phẩm chất lượng và nhận được sự tư vấn cụ thể của dược sĩ và bác sĩ.
Người dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc đã được liệt kê ở trên.
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nên dùng theo đường uống.
Uống thuốc kèm một cốc nước với dung tích khoảng 250 – 350 ml.
Nên dùng thuốc 30 phút trước khi dùng bữa (nghĩa là uống lúc bụng đói).
Liều dùng
Liều dùng: uống 4 viên/ngày.
Nên chia liều làm 2 lần/ngày.
Mỗi đợt nên sử dụng thuốc kéo dài từ 2 đến 4 tháng.
Trong thành phần của thuốc kể trên, phần lớn đều được chiết xuất từ thảo dược thiên nhiên. Các thành phần còn lại như vitamin đều là những khoáng chất góp phần hỗ trợ sức khỏe cho người dùng. Do đó, thuốc khá an toàn khi sử dụng.
Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, hãy gọi ngay cho bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn và hỗ trợ.
Nên dùng thuốc trong một khoảng thời gian dài để có thể thấy được hiệu quả tối đa của sản phẩm.
Lưu ý: sản phẩm Cốt Thoái Vương không phải là thuốc. Đây là chế phẩm chỉ có chức năng hỗ trợ điều trị. Do đó, không dùng sản phẩm này với mục đích điều trị bệnh.
Cốt Thoái Vương thích hợp với những đối tượng:
Bị thoái hóa đốt sống.
Bệnh nhân bị gai đốt sống.
Tình trạng thoát vị đĩa đệm.
Đặc biệt nhất là ở người cao tuổi.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để sản phẩm tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 25ºC.
Thuốc có hạn dùng là 3 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Bên trên là những thông tin cần biết khi sử dụng Cốt Thoái Vương. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn sản phẩm này. Sau khi dùng thuốc, nếu có bất kỳ triệu chứng nào bất thường, bạn nên ngưng sử dụng. Đồng thời nên gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ xử lý kịp thời.
Thuốc Seroquel (Quetiapine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: quetiapine
Thuốc có thành phần tương tự: Queitoz, Quetiapine,…
Seroquel là biệt dược chứa hoạt chất quetiapine.
Quetiapine là thuốc nhóm thuốc chống tâm thần.
Nó có tác dụng trong những trường hợp:
Trầm cảm
Cơn hưng cảm: cảm thấy rất phấn khích, phấn chấn, kích động, nhiệt tình hoặc hiếu động hoặc có phán đoán kém bao gồm hung hăng hoặc gây rối.
Tâm thần phân liệt
Bạn không nên dùng thuốc khi bị dị ứng với quetiapine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Hoặc đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
Thuốc điều trị HIV
Thuốc Azole (đối với nhiễm nấm)
Erythromycin
Nefazodone (đối với trầm cảm).
Mỗi hộp Seroquel XR gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén phóng thích kéo dài có giá khoảng 314.000 đồng/hộp 30 viên.
Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc hoặc thời điểm.
Liều dùng: Liều duy trì (liều hàng ngày) sẽ phụ thuộc vào bệnh và nhu cầu của người bệnh. Liều thông thường dao động từ 150 – 800 mg.
Lưu ý: Dùng thuốc này chính xác như bác sĩ chỉ định. Kiểm tra lại thông tin với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu không chắc chắn. Bác sĩ sẽ quyết định liều khởi đầu trong điều trị. Không được tự ý ngừng dùng thuốc ngay cả khi đã cảm thấy tốt hơn, trừ khi bác sĩ chỉ định.
Bạn lưu ý không uống nước bưởi khi đang dùng Seroquel.
Uống thuốc mỗi ngày một lần, trước khi đi ngủ hoặc hai lần/ ngày, tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Nuốt cả viên thuốc với một ly nước.Có thể uống thuốc có hoặc không kèm theo thức ăn.
Bạn nên trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng nếu bạn hoặc ai đó trong gia đình bạn có hoặc có bất kỳ vấn đề nào về tim. Ví dụ vấn đề về nhịp tim, suy yếu cơ tim hoặc viêm tim hoặc nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào có thể ảnh hưởng đến nhịp đập của tim.
Đồng thời các vấn đề khác như:
Huyết áp thấp
Có vấn đề với gan
Đã từng bị co giật (co giật)
Đã từng lạm dụng rượu hoặc ma túy
Đột quỵ, đặc biệt nếu là người cao tuổi
Là người cao tuổi mắc bệnh Parkinson
Mắc hoặc có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường.
Biết tình trạng đã có mức độ tế bào bạch cầu thấp trong quá khứ (có thể hoặc có thể không được gây ra bởi các loại thuốc khác)
Nếu bệnh nhân hoặc người khác trong gia đình người bệnh đã từng bị huyết khối, vì các loại thuốc như thế này đã được liên kết với sự hình thành cục máu đông.
Có hoặc đã có tình trạng ngừng thở trong thời gian ngắn giấc ngủ hàng đêm bình thường và đang uống thuốc chậm làm giảm hoạt động bình thường của não bộ
Bệnh nhân là một người già bị chứng mất trí, không nên dùng vì có thể tăng nguy cơ đột quỵ, hoặc trong một số trường hợp có nguy cơ tử vong, ở người cao tuổi bị chứng mất trí.
Mang thai và cho con bú
Nếu đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc nghĩ rằng có thể mang thai, dự định có con, bạn hãy hỏi bác sĩ cho lời khuyên trước khi dùng thuốc.
Các triệu chứng sau đây có thể biểu hiện cai thuốc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ đã sử dụng Seroquel trong ba tháng cuối (ba tháng cuối của thai kỳ): run rẩy, cứng cơ hoặc yếu, buồn ngủ, kích động, khó thở, và khó cho ăn. Nếu em bé phát triển bất kỳ triệu chứng nào trong số những triệu chứng này, có thể cần phải liên hệ bác sĩ.
Người cao tuổiNếu bệnh nhân là người già, bác sĩ có thể thay đổi liều.
Trẻ em và thanh thiếu niênSeroquel không nên được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên <18 tuổi.
Nếu dùng nhiều Seroquel hơn chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân có thể cảm thấy buồn ngủ, chóng mặt và nhịp tim bất thường. Bạn hãy liên hệ với bác sĩ hoặc bệnh viện gần nhất ngay lập tức.
Nếu quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Bất kỳ điều nào còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn và giải đáp rõ ràng.
Nhiệt độ phù hợp để bảo quản thuốc là <30°C
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và nơi ẩm ướt
Bạn không nên dùng thuốc đã hết hạn sử dụng. Thời hạn sử dụng đã được thông tin sẵn trên bao bì của thuốc. Lưu ý không được vứt thuốc không còn dùng ra rác thải sinh hoạt gia đình vì điều này có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Do đó, cần xử trí trước khi đưa ra ngoài môi trường.
Seroquel là một thuốc biệt dược có chứa quetiapin dùng để điều trị các bệnh về tâm thần như trẫm cảm lưỡng cực, các cơn hưng cảm. Tuy nhiên, vì đây là thuốc tác động lên hệ thần kinh nên bệnh nhân cũng sẽ trải qua các triệu chứng không mong muốn. Do vậy, nếu nhận thấy bệnh tình hoặc các triệu chứng trở nên tệ, hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất để có thể xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Diosmectite Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất diosmectite: Smecta, Smanetta, Simarta 3g, Hamétt 3g, A.T Diosmectit,…
Diosmectite là silicat nhôm và magie tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa.
Thuốc bao phủ lên đường tiêu hóa nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc khi bị các tác nhân lạ xâm hại, bám dính và hấp phụ tạo hàng rào bảo vệ lớp niêm mạc.
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp như sau:
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với diosmectite hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân không dung nạp với fructose.
Không dùng chữa tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em, khi chưa bồi phụ đủ nước và điện giải.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 1 gói x 3 lần/ngày. Trường hợp tiêu chảy cấp, liều khởi đầu có thể tới ngày 6 gói. Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt.
Thụt trực tràng: Mỗi lần dùng 1 – 3 gói x 1 – 3 lần/ngày.
Trẻ em:
Dưới 1 tuổi: ngày 1 gói, chia làm 2 – 3 lần. Đối với tiêu chảy cấp có thể dùng tới 2 gói/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó ngày dùng 1 gói.
Từ 1 – 2 tuổi: ngày 1 – 2 gói, chia làm 2 – 3 lần. Đối với tiêu chảy cấp có thể dùng tới 4 gói trong 3 ngày đầu, sau đó ngày dùng 2 gói.
Trên 2 tuổi: ngày 2 – 3 gói, chia làm 2 – 3 lần.
Cách dùng
Đường uống: Pha gói thuốc thành dịch treo trước khi dùng.
Trẻ em: Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50 ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như cháo, nước canh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau – quả.
Người lớn: Pha 1 gói vào 1/4 cốc nước ấm, khuấy đều.
Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản. Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
Đường thụt trực tràng: hòa 1 – 3 gói thuốc với 50 đến 100 ml nước ấm, rồi thụt.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc phần lớn xảy ra ở đường tiêu hóa như:
Táo bón
Đầy hơi
Nôn
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Diosmectite có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các thuốc đó. Bạn nên uống diosmectite sau khi uống thuốc khác khoảng 2 – 3 giờ.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Nếu tiêu chảy mất nước, bạn nên cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy.
Cần thận trọng khi dùng diosmectite để điều trị tiêu chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong tiêu chảy cấp.
Cần thận trọng khi dùng diosmectite để điều trị tiêu chảy cấp ở người bệnh có tiền sử táo bón nặng vì dễ làm táo bón nặng thêm.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không có chống chỉ định với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tuy nhiên, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Người lái tàu xe hay vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc làm nặng hơn tình trạng tiêu chảy.
Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Diosmectite là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng đau của bệnh viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng; tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Cập nhật thông tin chi tiết về Acetylcysteine 200Mg Stada: Công Dụng, Cách Dùng, Lưu Ý Khi Dùng trên website Nhld.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!