Xu Hướng 9/2023 # Các Kích Thước Gạch Vân Giả Gỗ Phổ Biến Trong Thiết Kế Xây Dựng # Top 9 Xem Nhiều | Nhld.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Các Kích Thước Gạch Vân Giả Gỗ Phổ Biến Trong Thiết Kế Xây Dựng # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Các Kích Thước Gạch Vân Giả Gỗ Phổ Biến Trong Thiết Kế Xây Dựng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhld.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài viết sau đây cần được ĐỌC NGAY để lựa chọn kích thước gạch vân giả gỗ phù hợp với không gian và diện tích trong quá trình xây dựng. Các kích thước gạch vân giả gỗ có sẵn rất đa dạng, bao gồm 15×60, 15×80, 20×100, 20×120,.. Vì vậy, cần lựa chọn kích thước phù hợp để đảm bảo tiết kiệm chi phí và đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ của không gian.

Khi chọn mẫu gạch, việc quyết định kích thước cũng không kém phần quan trọng như kiểu dáng, màu sắc hay hoa văn. Nếu chọn sai kích thước, không gian sẽ mất đi sự hấp dẫn thẩm mỹ.

Các kích thước phổ biến của gạch giả vân gỗ

Hiện nay, các nhà sản xuất đã tung ra thị trường các mẫu gạch có hình dạng chữ nhật với đủ loại kích thước khác nhau, tạo ra sự đa dạng cho việc lát gạch. Trước đây, các loại gạch giả gỗ hình vuông kích thước 30×30, 40×40, 50×50, 60×60,… Được sử dụng rộng rãi hơn.

Kích thước 15×60 cm là nhỏ nhất và được ưa chuộng hiện nay, mẫu mã đa dạng và giá cả phải chăng.

Kích thước rộng 15 và dài 80 cm là thông dụng, sản phẩm thuộc phân khúc trung cấp, có đa dạng các kiểu dáng và được in bằng công nghệ 5 chiều.

Kích cỡ 15x90cm đang được sử dụng phổ biến và có nhiều mẫu vân đẹp với công nghệ in 5D tiên tiến, phù hợp cho các sản phẩm thuộc phân khúc trung – cao cấp.

Kích thước 20×100 cm lớn và đường viền sang trọng, phù hợp để trang trí cho những không gian rộng.

20×120 cm: khổ lớn nhất, dòng cao cấp, công nghệ in 5D, thích hợp cho những không gian có diệc tích lớn.

Gạch giả gỗ Prime 15×60 có kiểu dáng sang trọng và tinh tế, tạo nên sự khác biệt và đẳng cấp cho không gian sử dụng. Sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ hiện đại nhập khẩu từ Châu Âu. Dòng sản phẩm gạch giả gỗ giá cả phải chăng này luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng vì chất lượng tốt và có nhiều mẫu mã đẹp để lựa chọn.

Gạch giả gỗ 15×860 lát nền

Ngoài sản phẩm gạch giả gỗ prime 15×60, Viglacera và Hoàng Gia cũng có mặt trên thị trường. Chất lượng của cả hai nhà máy này đều được đánh giá rất cao.

Báo giá gạch giả vân gỗ 15×60 cm

Giá gạch giả gỗ Prime kích thước 15×60 dao động trong khoảng từ 160.000 đến 190.000 đồng/m2.

Giá gạch giả gỗ kích thước 15×60 của Hoàng Gia dao động từ 220.000đ đến 260.000đ/m2.

Giá gạch giả gỗ 15×60 của Viglacera dao động từ 210.000 đến 250.000 đồng/m2.

Giá gạch lát nền giả gỗ 15×60 Đồng Tâm khá đắt đỏ, dao động từ 300.000 đến 330.000 đồng/m2.

Gạch giả gỗ kích thước 15×60 Keraben được nhập khẩu từ Tây Ban Nha có mức giá từ 380.000 đến 400.000 đồng/m2.

Gạch giả gỗ Taicera kích thước 15×60 có giá từ 300.000 đến 330.000 đồng/m2.

Gạch giả gỗ 15×80 ưu điểm: chắc, bền, đẹp hơn sàn gỗ công nghiệp, dễ lau chùi, chống ẩm mốc, mối mọt.

Gạch là sản phẩm được sử dụng rộng rãi để trang trí sàn nhà trong các không gian như phòng khách, phòng ngủ, phòng thờ, khách sạn, quán cà phê…

Bởi vì sự thanh lịch và tính thời thượng của gạch giả gỗ kích thước 15×80, nhiều khách hàng đã sử dụng và nó phù hợp với mọi loại công trình.

Gạch giả gỗ 15×80 lát nền bếp

Có nhiều nhãn hiệu sản xuất gạch giả gỗ kích thước 15×80, do đó, loại gạch này được cung cấp với nhiều mẫu và họa tiết gạch đa dạng với nhiều sắc thái khác nhau. Mọi kiểu phòng không gian đều có thể sử dụng mẫu gạch này.

Gạch giả vân gỗ kích thước 15×90 được làm từ chất liệu gỗ trung bình và có nhiều kiểu dáng khác nhau, với họa tiết sinh động giống như gỗ thật. Sử dụng gạch giả vân gỗ sẽ tạo ra không gian ấm áp, hiện đại và sang trọng.

Gạch giả gỗ lát sole nhau

Sử dụng công nghệ in KTS tiên tiến, gạch giả gỗ kích thước 15×90 giúp tái tạo hoàn hảo đường vân gỗ tự nhiên. Gạch có nhiều màu sắc khác nhau, bao gồm các tone màu nâu, vàng, ghi xám… tương ứng với các loại gỗ như Bạch Dương, Sồi, Óc Chó, Hương… Các màu sắc này giúp tạo ra vẻ đẹp đa dạng, từ phong cách mộc mạc đến hiện đại, từ thanh lịch đến sang trọng, phù hợp cho nhiều không gian khác nhau.

Gạch giả vân gỗ 20×100 Trung Quốc

Phân phối gạch lát nền giả gỗ Trung Quốc 20×100 giá rẻ nhất TP HCM. Chất liệu đá giả gỗ loại 1 với rất nhiều mẫu

mã mới, phong cách Châu Âu

Mua gạch chất lượng tốt với giá cả hợp lý, luôn được hưởng nhiều ưu đãi và giảm giá cao cho các dự án lớn hoặc khách hàng thân quen.

Gạch giả gỗ 20×100 màu xám nhập khẩu Trung Quốc

Sản phẩm đang được ưa chuộng trên thị trường Việt là gạch lát nền giả gỗ, vì tính sang trọng và hiện đại của nó. Sản phẩm này phù hợp để lát nền cho nhà, phòng khách, phòng ngủ, khách sạn, quán cà phê hoặc sử dụng để trang trí ốp tường. Ngoài ra, sản phẩm này còn mang đến cho không gian sống những âm hưởng thiên nhiên.

Gạch giả gỗ 20×100 lát nền giá rẻ

, Gạch giả gỗ cao cấp 20×100 giá rẻ,gạch giả gỗ Có nhiều màu sắc, kích thước lớn,

nhỏ phù hợp với tất cả các công trình nhà phố hiện nay

Gạch giả vân gỗ màu socola lát hình xương cá

Ưu điểm của kích thước gạch giả gỗ 20×120

Có thể sử dụng để lát ngoài trời, chống độ ẩm, mốc, mối mọt, đồng thời còn có khả năng chống nước. Sản phẩm này đảm bảo độ bền, đẹp và có giá thành rẻ hơn so với sàn gỗ công nghiệp, đồng thời còn dễ dàng lau chùi. Kích thước gạch vân giả gỗ 20×120 cm được ứng dụng phổ biến trong việc lát sàn cho phòng khách, phòng ngủ, phòng thờ, khách sạn, quán cafe…

Sự ấm áp, sự trang nhã được tạo nên bởi màu sắc vân gỗ tự nhiên của gạch giả gỗ tiêu chuẩn 20×120 cm đang được nhiều khách hàng sử dụng vì tính sang trọng và không bao giờ lỗi thời, cùng với sự phù hợp với mọi công trình hiện nay.

Sự gần gũi với thiên nhiên mang lại cho căn nhà của bạn một vẻ đẹp đặc biệt.

Việc chú trọng đến bảo vệ môi trường là một ưu điểm mà chúng tôi luôn mong muốn mang đến cho khách hàng của chúng tôi.

Gạch vân gỗ 15×90 lát nền hình xương cá

Trên thị trường, ngoài những kích thước gạch giả vân gỗ phổ biến, còn tồn tại một số loại gạch giả gỗ kích thước khác nhưng không được người tiêu dùng ưa chuộng.

Gạch vân giả gỗ kích thước 60x60cm từng là sản phẩm bán chạy nhất trong khoảng 3 tới 5 năm trước, vì phù hợp với nhiều diện tích và công trình xây dựng. Loại gạch giả gỗ này có thể được áp dụng trong nhiều không gian với các phong cách thiết kế khác nhau. Tuy nhiên, các kiến trúc sư hiện nay thường không sử dụng các kích thước này nữa.

Gạch vân gỗ lát hình xương cá Gạch vân gỗ lát nền phòng tắm Kích thước gạch vân giả gỗ đa dạng Kích thước gạch vân giả gỗ lát nền quán coffee

Để xem mẫu gạch lót sàn, vui lòng nhấp chuột vào: GẠCH LÓT SÀN VỚI GIÁ CẢ PHẢI CHĂNG.

Hàng tháng có hơn 20 sản phẩm gạch tồn kho.

Bộ sưu tập gạch đỏ dùng để lát sân HOT nhất thị trường hiện nay là GẠCH ĐỎ LÁT SÂN CHỐNG TRƠN.

Bảng Báo Giá Gạch Xây Dựng

Bảng báo giá gạch xây dựng

Bảng báo giá gạch xây dựng. Hiện nay, gạch được chia ra nhiều loại, tương ứng với nhiều mức giá khác nhau. Để giúp khách hàng nắm rõ hơn, công ty thép Mạnh Dũng chúng tôi sẽ cung cấp báo giá một cách đầy đủ nhất. Đồng thời dựa vào tính chất công trình và chi phí của khách hàng, chúng tôi sẽ tư vấn chọn lựa ra loại gạch phù hợp nhất

Bạn đang xem: Báo giá gạch

Cung cấp thông tin về gạch xây dựng

Bảng báo giá gạch xây dựng chỉ mang tính chất tham khảo. Vì giá cả có thể thay đổi tùy vào số lượng đặt hàng và mức độ tiêu thụ của thị trường qua từng giao đoạn.

Bảng báo giá gạch xây dựng

STT Sản phẩm Quy cách (mm) Đơn giá (VNĐ) 1 Gạch đặc Tuynel 205x98x55 980 đ/viên 2 Gạch cốt liệu tái chế 220x105x60 510 đ/viên 3 Gạch đặc cốt liệu 220x105x60 780 đ/viên 4 Gạch lỗ cốt liệu 220x105x60 780 đ/viên 5 Gạch đặc Thạch Bàn 205x98x55 1750 đ/viên 6 Gạch Tuynel 2 lỗ 205x98x55 990 đ/viên 7 Gạch không trát 2 lỗ 210x100x60 2900 đ/viên 8 Gạch không trát 2 lỗ sẫm 210x100x60 6200 đ/viên 9 Gạch đặc không trát xám 210x100x60 4100 đ/viên 10 Gạch đặc không trát sẫm 210x100x60 6200 đ/viên 11 Gạch đặc không trát khổ lớn 300x150x70 26.500 đ/viên 12 Gạch không trát 3 lỗ 210x100x60 5600 đ/viên 13 Gạch không trát 11 lỗ xám 210x100x60 3300 đ/viên 14 Gạch không trát 11 lỗ sẫm 210x100x60 6200 đ/viên 15 Gạch 6 lỗ vuông 220x150x105 3500 đ/viên 16 Gạch 6 lỗ tròn 220x150x105 3600 đ/viên 17 Ngói sóng 305x400x13 14.800 đ/viên 18 Gạch lát nền giả cổ 300x150x50 14.500 đ/viên 19 Ngói hài ri 220x145x15 Liên hệ 20 Gạch lát nền nem tách 300x300x15 Liên hệ 21 Gạch lát nền Cotto 400×400 hoặc 300×300 Liên hệ 22 Ngói hài cổ 200x150x12 Liên hệ 23 Ngói con sò 200x150x12 Liên hệ 24 Ngói màn chữ thọ 200x150x13 Liên hệ

Giá cát xây dựng

Bảng báo giá đá xây dựng

bảng báo giá xi măng xây dựng

Thông tin về bảng báo giá

Giá cả trong bảng chưa bao gồm thuế VAT

Hiệu lực báo giá: Báo giá có giá trị đến khi có thông báo giá mới.

Hình thức thanh toán: Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Thời hạn thanh toán: Theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa hai bên

Giao hàng tận nơi tại địa bàn TPHCM, và các tỉnh lân cận

Thời gian giao hàng trong vòng 1-2 ngày kể từ ngày nhận được đơn đặt hàng

Cách tính gạch xây dựng

Để tính toán số lượng gạch cần dùng cho công trình. Thì bạn có thể tiến hành bằng cách: dùng thước đo diện tích sàn nhà và tường của công trình cần xây. Nếu tính số lượng gạch lát nền thì bạn lấy (số đo dài x số đo rộng) sẽ cho ra kết quả diện tích bề mặt cần lát

Nhưng để tính được số lượng gạch chính xác thì bạn phải chú ý đến kích thước viên gạch. Mẫu gạch ốp tường, lát sàn, tất cả phải đảm bảo đồng bộ với nhau mới mang lại giá trị thẩm mỹ cao nhất cho công trình được.

Hiện nay, tường chia thành 2 loại là tường 1 và tường 2, tùy vào từng vùng miền mà xây theo loại tường nào. Trong đó, ở miền Bắc thì tường 1 có chiều dày là 110mm, tường 2 là 220mm, gạch được chọn xây tường có kích thước là 6,5 x 10,5 x 22cm. Ở khu vực miền Nam tường 1 dày 100mm, tường 2 dày 200mm, loại gạch sử dụng là 4 x 8 x 19cm và 8 x 8 x 19cm.

Cách tính như sau:

+ Bạn sẽ tính số lớp gạch xây cho 1m bằng công thức: n= 1/ (0,05 + 0,12)= 16,13 lớp.

+ Nếu xây theo phương pháp 4 dọc 1 ngang thì số lượng viên gạch trong 1 lớp ngang là a = (L/ (0,885 + 0,01)) x 2 = ( 5/ (0,095 x 2= 52, 632 viên). Số viên trong 1 lớp dọc là b = (l/ (0,185 + 0,010) x 2 = (5/0,195 x 2 = 51,28 viên.

Tham Khảo: Đơn giá xây tường gạch

+ Khi đó, số gạch có trong 1m3 xây tường 200 là: N = (n/5) x ( 1 x a+ 4 x b) = 16,13/5) x ( 1 x 52,632 + 4 x 51,28) = 832 viên.

Với những chia sẽ trên của chúng tôi. Hy vọng bạn sẽ có thêm kinh nghiệm để suy xét mức chi phí cần phải bỏ ra

Thành lập và hoạt động lâu năm, công ty chúng tôi là đại chỉ uy tín cho mọi khách hàng tại khu vực Miền Nam. Các vật tư xây dựng được chúng tôi liên kết với các cơ sở khai thác uy tín, có giấy phép của cục quản lý, chất lượng được kiểm định chặt chẽ.

Báo giá cát – Báo giá các loại cát xây dựng

STT CÁC LOẠI CÁT XÂY DỰNG TÍNH M3 GIÁ CÓ VAT 10% 1 Cát xây tô 140.000 150.000 2 Cát bê tông loại 1 225.000 235.000 3 Cát bê tông loại 2 200.000 210.000 4 Giá cát lấp 120.000 130.000

Bảng báo giá đá xây dựng

STT TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÍNH M3 GIÁ CÓ VAT 10% GHI CHÚ 3 Đá 1 x 2 (đen) 230.000 240.000 4 Đá 1 x 2 (xanh) 340.000 350.000 5 Đá mi bụi 190.000 200.000 5 Đá mi sàng 200.000 210.000 6 Đá 0 x 4 loại 1 210.000 220.000 6 Đá 0 x 4 loại 2 200.000 210.000 7 ĐÁ 4 X 6 240.000 250.000 7 ĐÁ 5 X 7 240.000 250.000

Có bao nhiêu loại gạch ống xây dựng cơ bản? a. Gạch đất nung (gạch gốm truyền thống)

Sử dụng đất sét là nguyên liệu chính để tạo ra gạch đất nung. Đất sét được nung ở nhiệt độ cao, phơi khô tạo thành những viên gạch có màu đỏ nâu cứng chắc. Loại gạch này hiện đang được rất nhiều khách hàng sử dụng để xây dựng công trình nhà ở và các công trình công cộng. Gạch đất nung sở hữu rất nhiều ưu điểm vượt trội như có giá thành rẻ, dễ kiếm, độ bền cao, trọng lượng tương đối.

Tuy nhiên, loại gạch này không được đánh giá cao về khả năng chịu lực. Trong quá trình xây dựng dễ rơi, vỡ làm hao hụt nguyên liệu.

b. Gạch tàu

Gạch tàu là loại gạch chủ yếu được làm từ đất nung. Được nung ở nhiệt độ cao như các loại gạch nung truyền thống khác, có màu đỏ nâu dễ nhận biết.

Loại gạch này thường có ưu điểm đó là ấm vào mùa đông và mát vào mùa hè. Khả năng hút ẩm tốt, tính thẩm mỹ được đánh giá cao, giá thành rẻ. Tuy nhiên, gạch tàu cũng được đánh giá là dễ vỡ khi có trọng tải quá lớn đè lên, chịu lực thấp, gạch dễ bị bám rêu hay bạc màu theo thời gian.

Gạch tàu thường được lựa chọn để lát sàn nhà, lát sân vườn, sân đình, chòi, vỉa hè, đường đi, thềm cầu thang

c. Gạch không nung, gạch bê tông, gạch block

Bảng báo giá gạch block là một loại gạch được làm từ xi măng. Có độ bền cao nhờ công nghệ tăng cường lực ép hoặc rung, hoặc cả ép và rung. Loại gạch này gồm các loại như: gạch xi măng cốt liệu, gạch papanh, gạch bê tông nhẹ. Gạch bê tông thủ công, gạch ống, gạch polymer hóa…

Nhà cung ứng vật liệu xây dựng uy tín – giá rẻ tại Thị trường Miền Nam

Nắm bắt được nhu cầu xây dựng ngày càng cao, nên rất nhiều đơn vị chuyên hoạt động bên lĩnh vực cát đá, xi măng, sắt thép xây dựng ra đời. Thế nhưng, nếu khách hàng muốn đảm bảo an toàn cho công trình, cũng như là mức chi phí phải bỏ ra. Thì nên tìm hiểu kĩ nhà phân phối nhiều kinh nghiệm để tránh tiền mất tật mang

Qúy khách có thể an tâm liên hệ đến Công ty Thép Mạnh Dũng của chúng tôi để được hướng dẫn một cách chi tiết nhất. Đặt hàng các loại vật tư chất lượng cao, không lẫn tạp chất. Phương châm hoạt động của chúng tôi là nói không với hàng nhái, hàng kém chất lượng. Giúp mọi công trình xây dựng đạt được độ chắc chắn tuyệt đối, giá cả hợp lý

Là một trong những đơn vị uy tín, đi đầu trong ngành vật liệu xây dựng hiện nay ở thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung. Công ty vật liệu xây dựng của chúng tôi cung cấp nhiều sản phẩm vật liệu xây dựng khác nhau. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.

Quy trình vận chuyển vật liệu xây dựng của chúng tôi

Công ty thép Mạnh Dũng chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển vật liệu xây dựng từ nơi khai thác tơi tận công trình cho tất cả các nhà phân phối vật liệu xây dựng trên toàn Miền Nam

Chúng tôi có hệ thống xe tải, thuyền bè, máy múc, máy ủi. Và cả nguồn nhân lực đủ cung cấp mọi nhu cầu vận chuyển cho khách hàng.

Dịch vụ vận chuyển của chúng tôi cam kết an toàn, nhanh chóng và rất đúng hạn.

Bạn đăng băn khoăn trong việc lựa chọn đơn vị vận chuyển cát đá cho công trình.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được bảng báo giá dịch vụ vận chuyển và bảng giá của các loại vật liệu khác cập nhật 24/24.

Cung cấp cát đá, xi măng, gạch, sắt thép xây dựng tại tất cả các quận TPHCM :quận 1, quận 2, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 7, quận 8, quận 9, quận 10, quận 11, quận 12, quận Bình Thạnh, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Hóc Môn, Bình Chánh….

Thông tin chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng Mạnh Dũng

Trụ sở chính: 461 Lê Văn Lương, Phường Tân Phong, Quận 7, Thành Phố Hồ Chi Minh

Hotline: 0852852386 0908 456 999

Dịch Vụ Thiết Kế Logo Công Ty Xây Dựng Ở Đâu Chất Lượng?

Tại sao các doanh nghiệp kinh doanh ngành xây dựng cần thiết kế logo?

Các doanh nghiệp dù là kinh doanh trong lĩnh vực gì cũng không nên bỏ qua việc thiết kế logo. Đặc biệt dịch vụ thiết kế logo công ty xây dựng cực kỳ quan trọng bởi:

Logo là một cách đơn giản giúp bạn truyền tải ý nghĩa của thương hiệu

Sử dụng logo, bộ nhận diện thương hiệu là cách để doanh nghiệp khẳng định sự chuyên nghiệp trước khách hàng và đối tác. C

Logo đẹp, dễ nhớ, ấn tượng thì khách hàng sẽ bị thu hút, ghi nhớ đến thương hiệu của bạn.

Xây dựng tầm nhìn và sự phát triển của công ty trong tương lai.

Dịch vụ thiết kế logo công ty xây dựng cực kỳ quan trọng

Nguyên tắc khi thiết kế Logo cho công ty xây dựng

Hiểu được logo là gì, mục đích của việc thiết kế Logo

Tham khảo một số mẫu logo của những doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực.

Định hướng phát triển nội dung, ý tưởng, màu sắc của logo cho công ty.

Cuối cùng cần lựa chọn một đơn vị cung cấp dịch vụ thiết kế logo công ty xây dựng uy tín, giá thành hợp lý.

Vì sao nên sử dụng dịch vụ thiết kế logo công ty xây dựng tại T&T Agency?

T&T Agency sở hữu đội ngũ nhân sự nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm. Họ sẽ giúp công ty của bạn có được những giải pháp phát triển thương hiệu mới mẻ, bền vững. Đơn vị tự tin mang đến sự khác biệt cho từng mẫu thiết kế, chắc chắn bạn sẽ hài lòng.

Ưu điểm của dịch vụ thiết kế logo tại T&T Agency

Đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, giúp bạn có những hiểu biết chuyên sâu về logo cũng như nhận diện thương hiệu.

Công ty cho ra đời những ý tưởng thiết kế mới lạ, độc đáo.

Thể hiện một cách tinh tế những thông điệp của doanh nghiệp.

Logo được tạo ra đáp ứng đầy đủ những tiêu chí về ngành nghề tên thương hiệu, màu sắc, hình khối chuẩn phong thủy.

Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ cho mẫu logo.

T&T Agency có 5 năm kinh nghiệm thiết kế thương hiệu, phục vụ hơn 2 nghìn khách hàng lớn nhỏ trên toàn quốc.

Bạn nhận được gì từ công ty?

Khi quyết định sử dụng dịch vụ tại công ty T&T Agency, khách hàng sẽ nhận được:

Một tác phẩm Logo đẹp, sáng tạo, không trùng lặp với bất cứ logo nào trên thị trường.

Một bản thuyết trình về những ý nghĩa chứa đựng trong mẫu logo.

Một CD file gốc để lưu trữ dữ liệu.

Được các chuyên gia hàng đầu hỗ trợ, tư vấn để bạn sử dụng logo tạo nên bộ nhận diện thương hiệu hoàn hảo.

T&T Agency cam kết với khách hàng

T&T vô cùng biết ơn quý khách hàng gần xa đã tin tưởng sử dụng dịch vụ thiết kế logo của công ty. T&T cam kết:

​​​​​​​Cung cấp ra thị trường đa dạng các gói dịch vụ thiết kế logo để bạn dễ dàng lựa chọn.

Thực hiện công việc đúng theo thời gian và tiến độ đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Công ty luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp thắc mắc hay chỉnh sửa logo dù bạn đã thanh lý hợp đồng.

Sau khi bàn giao logo, công ty của bạn toàn quyền sở hữu, sử dụng, thương mại với mẫu logo đã nhận.

Quy trình thiết kế logo ngành xây dựng tại T&T Agency

Để có thể thực hiện tốt dịch vụ thiết kế logo công ty xây dựng, T&T đã làm việc với một quy trình nghiêm ngặt.

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu thiết kế logo từ khách hàng. Lắng nghe những yêu cầu, mong muốn từ doanh nghiệp để chuẩn bị xây dựng ý tưởng.

Bước 2: Bộ phận thiết kế sẽ phân tích thông tin, tạo ra những bản phác thảo phù hợp.

Bước 4: Sau đó sẽ thuyết trình ý tưởng thiết kế và nhận ý kiến từ khách hàng.

Bước 5: Thực hiện chỉnh sửa logo theo những đề xuất từ khách hàng. Khi đã chốt được phương án phù hợp nhất sẽ tiến hành xuất file sang các định dạng. Ngoài ra công ty còn hỗ trợ khách hàng bí kíp sử dụng logo hiệu quả.

Lời kết

Với những chia sẻ trên chắc hẳn bạn đã có được câu trả lời khi muốn tìm dịch vụ thiết kế logo công ty xây dựng rồi nhỉ? T&T Agency sở hữu 5 năm kinh nghiệm, cùng những đánh giá tích cực từ khách hàng. Đây đúng là một trong những địa chỉ chuyên thiết kế logo hàng đầu mà bạn không nên bỏ qua!

CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO TUỆ TÂM

Địa chỉ: Số 14 Hàn Mạc Tử, P. Tân Thành, Quận Tân Phú, TP.HCM

Hotline: 0901 455 720

Fanpage: T&T Agency

MST: 0314953155 – Ngày cấp: 28/03/2023 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh

Cách Tính Barem Các Loại Thép Xây Dựng

admin

Barem thép xây dựng giúp cho chủ thầu chủ công trình, kĩ sư thiết kế có thể tính toán được số cây thép cần dùng, khối lượng thép cần dùng, tính được khối lượng công trình cần chịu lực trong quá trình xây dựng, Tính được tổng tố tấn thép cần dùng cho công trình, Quy đổi giữa các thông số.

Bảng tra Nhanh Barem thép xây dựng các hãng thông dụng: 

Barem thép pomina như sau

STT Chủng loại ĐVT Số kg/cây theo barem thương mại Số kg/cây theo barem nhà máy

1 Thép pomina phi 10 11,7m/cây 7,21 6,17

2 Thép pomina phi 12 11,7m/cây 10,39 9,77

3 Thép pomina phi 14 11,7m/cây 14,13 13,45

4 Thép pomina phi 16 11,7m/cây 18,47 17,34

5 Thép pomina phi 18 11,7m/cây 23,38 22,23

6 Thép pomina phi 20 11,7m/cây 28,85 27,45

7 Thép pomina phi  22 11,7m/cây 34,91 33,12

8 Thép pomina phi 25 11,7m/cây 45,09 43,3

Barem thép việt nhật như sau

STT Chủng loại ĐVT Số kg/cây theo barem thương mại Số kg/cây theo barem nhà máy

1 Thép việt nhật phi 10 11,7m/cây 7,21 6,17

2 Thép việt nhật phi 12 11,7m/cây 10,39 9,77

3 Thép việt nhật phi 14 11,7m/cây 14,13 13,45

4 Thép việt nhật phi 16 11,7m/cây 18,47 17,34

5 Thép việt nhật phi 18 11,7m/cây 23,38 22,23

6 Thép việt nhật phi 20 11,7m/cây 28,85 27,45

7 Thép việt nhật phi 22 11,7m/cây 34,91 33,12

8 Thép việt nhật phi 25 11,7m/cây 45,09 43,3

Barem thép miền nam như sau:

STT Chủng loại ĐVT Số kg/cây theo barem thương mại Số kg/cây theo barem nhà máy

1 Thép miền nam phi 10 11,7m/cây 7,21 6,17

2 Thép miền nam phi 12 11,7m/cây 10,39 9,77

3 Thép miền nam phi 14 11,7m/cây 14,13 13,45

4 Thép miền nam phi 16 11,7m/cây 18,47 17,34

5 Thép miền nam phi 18 11,7m/cây 23,38 22,23

6 Thép miền nam phi 20 11,7m/cây 28,85 27,45

7 Thép miền nam phi  22 11,7m/cây 34,91 33,12

8 Thép miền nam phi 25 11,7m/cây 45,09 43,3

Barem thép hoà phát như sau:

STT Chủng loại ĐVT Số kg/cây theo barem thương mại Số kg/cây theo barem nhà máy

1 Thép hoà phát phi 10 11,7m/cây 7,21 6,17

2 Thép hoà phát phi 12 11,7m/cây 10,39 9,77

3 Thép hoà phát phi 14 11,7m/cây 14,13 13,45

4 Thép hoà phát phi 16 11,7m/cây 18,47 17,34

5 Thép hoà phát phi 18 11,7m/cây 23,38 22,23

6 Thép hoà phát phi 20 11,7m/cây 28,85 27,45

7 Thép hoà phát phi 22 11,7m/cây 34,91 33,12

8 Thép hoà phát phi 25 11,7m/cây 45,09 43,3

Barem thép Pomina Thông Dụng

Barem pomina CB300V và SD295

STT LOẠI HÀNG ĐVT BAREM KG/CÂY

1 Thép phi 10 Cây dài 11,7m 6,25

2 Thép phi 12 Cây dài 11,7m 9,77

3 Thép phi 14 Cây dài 11,7m 13,45

4 Thép phi 16 Cây dài 11,7m 17,56

5 Thép phi 18 Cây dài 11,7m 22,23

6 Thép phi 20 Cây dài 11,7m 27,45

Barem pomina CB400V và SD390

STT LOẠI HÀNG ĐVT BAREM KG/CÂY

1 Thép phi 10 Cây dài 11,7m 6,93

2 Thép phi 12 Cây dài 11,7m 9,98

3 Thép phi 14 Cây dài 11,7m 13,6

4 Thép phi 16 Cây dài 11,7m 17,76

5 Thép phi 18 Cây dài 11,7m 22,47

6 Thép phi 20 Cây dài 11,7m 27,75

7 Thép phi 22 Cây dài 11,7m 33,54

8 Thép phi 25 Cây dài 11,7m 43,7

9 Thép phi 28 Cây dài 11,7m 54,81

10 Thép phi 32 Cây dài 11,7m 71,62

Barem thép xây dựng (trọng lượng thép tấm, thép hộp) tiêu chuẩn:

Đường kính danh nghĩa (mm) danh nghĩa (mm2) (kg/m)

Thép cuộn Thép vằn Thép tròn

5,5

23,76 0,187

6

28,27 0,222

6,5

33,18 0,260

7

38,48 0,302

7,5

44,18 0,347

8

50,27 0,395

8,5

56,75 0,445

9

63,62 0,499

9,5

70,88 0,556

10 10 10 78,54 0,617

10,5

86,59 0,680

11

95,03 0,746

11,5

103,87 0,815

12 12 12 113,10 0,888

12,5

122,72 0,963

13 13

132,73 1,042

14 14 14 153,94 1,208

15

176,71 1,387

16 16 16 201,06 1,578

18 18 254,47 1,998

19

283,53 2,226

20 20 314,16 2,466

22 22 380,13 2,984

25 25 490,87 3,853

28 28 615,75 4,834

29

660,52 5,185

30 30 706,86 5,549

32 32 804,25 6,313

35

962,11 7,553

40 40 1256,64 9,865

Để tính trọng lượng một xây dựng từ dạng cây sang kg ta áp dụng công thức sau:

Chi tiết các chỉ tiêu:

Chỉ tiêu m là trọng lượng cây thép được tính theo đơn vị kg.

Chỉ tiêu L là chiều dài cây thép xây dựng, thép cây thường dài 11,7 m.

Chỉ tiêu 7850 kg là trọng lượng 1m khối thép.

Chỉ tiêu d là đường kính cây thép tính theo đơn vị mét, thông thường đường kính thường ký hiệu bằng chữ d hoặc Ø và được tính bằng milimét. Trước khi áp dụng công thức trên cần quy đổi đơn vị milimét sang đơn vị mét.

Ví dụ: Nếu bạn muốn tính trọng lượng thép cây phi 10 ta áp dụng công thức như sau:

Như vậy, trọng lượng một cây thép phi 10, dài 11,7m là 7,21kg.

Với công thức trên thì có thể tính được trọng lượng của bất kì cây thép nào.

Bảng trọng lượng sắt thép xây dựng Miền Nam đã được quy đổi.

1. Đơn trọng:

Là trọng lượng tiêu chuẩn của một cây thép  ( Quy định chính xác trong TCVN 1651-2:2008) được các nhà máy áp dụng làm tiêu chuẩn trong sản xuất. Hay có thể gọi Đơn trọng là trọng lượng lý thuyết của một cây thép.

Ví dụ: Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1651-2:2008) một cây thép Phi 18 (D18) có đơn trọng là 23,4 kg/1cây

2. Giao hàng theo Barem

 3. Giao hàng theo cân thực tế:

Do khi sản xuất các cây thép có sự chênh lệch về khối lượng so với khối lượng chuẩn của cây thép (Đơn Trọng)

4. Quy trình giao hàng theo cân thực tế

–    Khi bên bán và bên mua thỏa thuận giao hàng theo cân thực tế.

Bên mua chốt số lượng, chủng loại, khối lượng cân tạm tính gửi sang cho bên bán qua đơn đặt hàng. Khối lượng trong đơn đặt hàng lúc này chỉ là khối lượng tạm tính.

Khối lượng cân thực tế được tính bằng một trong hai cách sau:

+ Cách 1: Lấy phiếu cân thực tế tại nhà máy khi xe tải đến bốc hàng làm căn cứ xác định khối lượng thực tế.

+ Cách 2: Hai bên mang xe hàng ra trạm cân để cân lại trước khi hạ hàng, khối lượng cân tại trạm cân sẽ lấy làm khối lượng cân thực tế

Thép cuộn:

Thép tròn có đường kính từ 6 mm đến 12 mm. Được cung cấp ở dạng cuộn, trọng lượng từ 1000kg đến 2000kg/cuộn.

Các thông số diện tích mặt cắt ngang, kích thước, khối lượng 1m chiều dài, sai lệch cho phép và các đại lượng cần tính toán khác theo quy định cụ thể trong bảng barem.

Thép vằn (hay còn gọi là thép tròn gân): 

Là loại thường dùng trong cốt thép bê tông, được dùng nhiều trong xây dựng nhà cao tầng, cầu đường, thủy điện,….

Đường kính từ 10mm đến 55mm, mặt ngoài có gân, ở dạng thanh có chiều dài 11,7m/thanh hoặc đặt cắt các kích cỡ khác nhau theo yêu cầu của khách hàng..

Thép tròn trơn: 

Bề ngoài nhẵn, dạng thanh, có chiều dài thường là 12m/cây. Đường kính phổ biến: Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, với mác thép chủ yếu là CT3, CT5, SS400. Xuất xưởng dạng bó, khối lượng khoảng 2.000 kg/bó.

– Cam kết bán hàng chính hãng, 100% sản phẩm có nhãn mác của nhà sản xuất.

– Nhận đặt hàng qua điện thoại , email và giao hàng tận nơi miễn phí trong nội thành TPHCM.

– Đặt hàng trong vòng 3h sẽ vận chuyển hàng tới nơi công trình.

–Đơn giá trên đã bao gồm chi phí vận chuyển và thuế VAT tới tận chân công trình.

–Chúng tôi có đẩy đủ xe tải lớn nhở đảm bảo vận chuyển nhanh chóng cho công trình quý khách.

–Đặt hàng sau 3 tiếng sẽ có hàng ( tùy vào số lượng ít nhiều ).

–Cam kết bán hàng đúng chủng loại theo yêu cầu của khách hàng.

–Bên bán hàng chúng tôi chỉ thu tiền sau khi bên mua hàng đã kiểm soát đầy đủ chất lượng hàng hóa được giao.

–Giá hàng có thể giảm từng ngày hoặc theo số lượng đơn hàng mà quý khách đặt nên quý khách vui lòng gọi tới PKD để có báo giá mới nhất.

báo giá thép xây dựng

báo giá thép hòa phát

báo giá thép miền nam

báo giá thép pomina

báo giá thép việt nhật

Báo giá thép hình

Báo giá thép hộp

Báo giá thép ống

Báo giá thép tấm

Báo giá xà gồ

Báo giá bê tông tươi

5

/

5

(

1

bình chọn

)

admin

Tôi cùng các đồng sự môi ngày vẫn đang nỗ lực để cung cấp tới khách hàng các thông tin báo giá thép cùng thông tin về giá vật liệu xây dựng mới và chính xác nhất, mỗi thông tin chúng tôi đưa lên đều giành thời gian tìm hiểu thông tin từ nhà máy thép và các đại lý phân phối thép uy tín. Mọi thông tin đều thuộc bản quyền của Khothepxaydung…. Nếu có hình thức sao chép hay, sử dụng chúng tôi để lừa đảo xin hãy liên hệ chúng tôi để cảnh báo, Xin chân thành cảm ơn

Tôi cùng các đồng sự môi ngày vẫn đang nỗ lực để cung cấp tới khách hàng các thông tin báo giá thép cùng thông tin về giá vật liệu xây dựng mới và chính xác nhất, mỗi thông tin chúng tôi đưa lên đều giành thời gian tìm hiểu thông tin từ nhà máy thép và các đại lý phân phối thép uy tín. Mọi thông tin đều thuộc bản quyền của Khothepxaydung…. Nếu có hình thức sao chép hay, sử dụng chúng tôi để lừa đảo xin hãy liên hệ chúng tôi để cảnh báo, Xin chân thành cảm ơn

7 Mẫu Gạch Lát Phòng Tắm Phổ Biến Nhất Mọi Thời Đại

Thay đổi gạch lát phòng tắm được đánh giá là giải pháp tốt nhất để mang lại cảm giác mới mẻ cho không gian chức năng này. Thị trường hiện có rất nhiều mẫu gạch đa dạng về màu sắc, kiểu dáng và thiết kế khác nhau cho bạn thỏa sức lựa chọn.

1. Gạch bóng mờ

Với vẻ ngoài mềm mại, gạch bóng mờ có thể giúp nâng cao giá trị thẩm mỹ tổng thể của phòng tắm nhà bạn. Lớp hoàn thiện mờ tạo cảm giác sang trọng, bóng bẩy cho sàn hoặc tường phòng tắm. Chúng cũng dễ bảo trì hơn vì ít bị bám bẩn. Loại gạch này ngày càng đa dạng, phong phú về màu sắc, kiểu dáng để bạn lựa chọn cho phù hợp với không gian nhà tắm.

Gạch lát phòng tắm bóng mờ mang đến vẻ đẹp sang trọng, bóng bẩy.

2. Gạch giả gỗ

Gạch giả gỗ là một trong những xu hướng gạch lát phòng tắm phổ biến nhất hiện nay. Những loại gạch này có nhiều kiểu dáng, màu sắc, kích thước khác nhau. Trông chúng giống như chất liệu gỗ thật. Gạch giả gỗ tông màu xám, trắng hoặc các tông màu lạnh khác thường được sử dụng cho không gian phòng tắm. Bạn có thể sử dụng cùng một màu cho các bức tường hoặc chọn màu tương phản bởi chúng rất trung tính và linh hoạt.

Mẫu phòng tắm hiện đại sử dụng gạch ốp lát giả gỗ tạo cảm giác thân thiện.

 3. Ánh kim

Gạch lát phòng tắm dạng ánh kim sẽ mang đến cho không gian sự rung cảm thú vị. Với tính phản chiếu và sáng bóng nên đây là một trong những loại gạch được sử dụng phổ biến nhất khi cải tạo phòng tắm nhỏ. Gạch ánh kim sẽ mang đến cho không gian của bạn cảm giác hiện đại và sắc sảo. Chúng cũng phù hợp với gạch lát sàn màu trung tính.

Tường ốp gạch ánh kim tạo điểm nhấn ấn tượng cho phòng tắm.

4. Gạch cổ điển

Nếu bạn yêu thích phong cách cổ điển thì gạch bông đen – trắng là lựa chọn lý tưởng cho phòng tắm. Họa tiết, hoa văn phức tạp của chúng đầy mê hoặc và quyến rũ trong bất kỳ không gian phòng tắm nào. Sàn lát gạch kiểu cổ điển trở nên tuyệt vời hơn với bảng màu trắng, sơn phủ hoặc tường màu sáng.

Gạch lát sàn màu đen – trắng giúp gia tăng chiều sâu cho không gian phòng tắm.

5. Gạch Mosaics

Gạch Mosaics dường như chưa bao giờ lỗi mốt để ốp lát phòng tắm. Chúng có nhiều hình dạng khác nhau, bao gồm hình lục giác, hình vuông nhỏ, đan giỏ, chữ V và thậm chí cả hình dạng ngói Ma-rốc. Một số gia chủ thích sử dụng cùng một loại gạch đá cẩm thạch trong suốt phòng tắm, nhưng bạn luôn có thể kết hợp các hình dạng trên sàn và tường để có thêm họa tiết.

Phòng tắm ấn tượng hơn với gạch Mosaics màu xanh lá chủ đạo.

6. Mẫu tuyến tính

Các mẫu gạch kiểu tuyến tính phù hợp với phòng tắm phong cách tối giản.

7. Màu xanh da trời

Những bức tường màu xanh da trời tạo hiệu ứng mát mẻ cho phòng tắm. Màu sắc này đã được sử dụng nhiều nhất khi thiết kế nội thất phòng tắm. Bạn có thể chọn các sắc thái khác nhau của màu xanh lam và kết hợp chúng với nhau để tạo cảm giác rộng rãi, giúp gia tăng chiều sâu cho không gian phòng tắm.

Gạch lát phòng tắm màu xanh da trời tạo cảm giác thoáng mát, thư giãn.

Lam Giang

Đăng bởi: Xuân Quỳnh Đỗ Thị

Từ khoá: 7 mẫu gạch lát phòng tắm phổ biến nhất mọi thời đại

Tư Vấn Sử Dụng Xi Măng Trong Xây Dựng

Những loại xi măng phổ biến Xi măng đa dụng PBC40

Xi măng đa dụng Vicem Hà Tiên PBC40.

Được biết đến với cái tên xi măng đa dụng, người ta sử dụng loại xi măng này cho trộn bê tông, xây trát công trình. Xi măng PCB40 thuật ngữ viết tắt của Portland Cement Blending. Nghĩa là xi măng Portland hỗn hợp với mác là 40 daN/cm2 (tương đương với 400KG/cm2). Hiểu một cách đơn giản thì PCB40 có cường độ nén tối thiểu của mẫu vữa xi măng là 40 N/mm2 (sau 28 ngày đóng rắn).

Điểm nổi bật của loại xi măng này là chống thấm tốt, độ mịn cao, thi công dễ dàng. Thêm vào đó chúng còn có cường độ chịu nén cao, chất lượng tốt và hợp với các công trình khác nhau. Từ công trình công cộng đến công trình dân dụng đều có thể sử dụng loại xi măng đa dụng PCB40 này.

Xi măng xây tô MC25

Khi xây tô, hoàn thiện công trình, người ta sử dụng xi măng MC25.

Xi măng xây tô chính MC25 là xi măng sử dụng để hoàn thiện công trình, xây tô. Đây là một loại xi măng giá rẻ được ưa chuộng bởi chất lượng tốt, cường độ ổn định, độ dẻo, mịn tốt. Thêm vào đó cần phải kể đến khả năng giữ nước tốt, chống thấm cao mà loại xi măng này tạo ra được.

Trong các công trình hiện nay, để hoàn thiện tường, người ta thường dùng MC25 và PCB30. Chúng có thể phù hợp với nhiều loại vật liệu, thậm chí là cả gạch bê tông siêu nhẹ hay gạch bê tông chưng áp…

Phân loại xi măng theo từng công trình Dùng cho việc đổ bê tông móng, cột, mái, dầm

Xi măng dùng cho đổ bê tông móng, cột, dầm và mái thì gia chủ nên dùng các loại như PCB40, PCB30. chúng tôi khuyên bạn nên dùng PCB40 sẽ tốt hơn PCB30 mặc dù giá thành của loại này đắt hơn. Tuy vậy sản phẩm xi măng trộn bê tông có mác từ 40 (PCB40) trở lên sẽ chất lượng tốt, khả năng chịu lực cao.

Xi măng đổ bê tông mái.

Ngoài ra thì các loại xi măng đa dụng cũng được tận dụng để trộn bê tông hay xây tô. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà bạn lựa chọn cho mình sản phẩm xi măng phù hợp.

Dùng cho việc xây trát 

Xi măng để xây trát hoàn thiện.

Để xây trát công trình, gia chủ hãy chọn các loại xi măng như MC25, PCB30. Loại xi măng này chuyên dùng cho mục đích xây, tô, trát và có giá thành tương đối thấp. Vì thế các câu hỏi như xi măng giá bao nhiêu sẽ không còn là điều khiến bạn quá băn khoăn khi thi công công trình.

Giá xi măng hiện nay Xi măng trên thị trường có đắt không?

Theo thông tin của Sở Xây dựng chúng tôi về giá cả vật liệu xây dựng trên địa bàn. Giá xi măng hiện nay thường dao động từ 70 – 110.000 đ/bao. Cụ thể, theo cung cấp số liệu của công ty Cổ phần Xi măng FICO Tây Ninh: PCB40 có giá trên 73.000 đ/bao tại công ty.

Hay xi măng tại công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 với PCB40 Vicem Hà Tiên bao 50kg ở mức giá trên 1,5 triệu đồng/tấn, Vicem Hà Tiên dành cho xây tô khoảng 1,2 triệu/tấn…

Xi măng hiện nay trên thị trường không chênh lệch giá quá nhiều.

Tổng quan ở mức giá này, xi măng trên thị trường có giá không quá đắt, các hãng có sự chênh lệch không nhiều. Các sản phẩm xi măng trên thị trường thường chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khi đến tay người tiêu dùng, mỗi địa phương lại có mức giá, mức chiết khấu khác nhau. Vì vậy các chủ đầu tư cần chủ động tìm hiểu thông tin giá cả để tránh những trường hợp không mong muốn xảy ra.

Thông tin giá các loại xi măng phổ biến

Xi măng Holcim ở mức tương đối cao.

Giá xi măng Holcim ở mức giá 89.000 VNĐ/bao 50kg

Giá 1 bao xi măng Thăng Long 74.000 VNĐ/bao 50kg

Giá bao xi măng Hạ Long 74.000 VNĐ/bao 50kg

Giá xi măng Hà Tiên đa dụng/xây tô đang ở mức 88.000 / 75.000 VNĐ/bao

Xi măng Fico.

Giá Xi măng Fico đang ở mức 78.000 VNĐ/bao 50kg

Giá Xi măng Nghi Sơn với mức 75.000 VNĐ/bao 50kg

Giá Xi măng Chinfon đang ở mức 74.000 VNĐ/bao 50kg

Các loại xi măng xây dựng không thể thiếu cho hầu hết mọi công trình.

Giá Xi măng Cotec đang ở mức 78.000 VNĐ/bao 50kg

Giá xi măng Vicem đang ở mức 85.000 VNĐ/bao 50kg

Giá măng Cẩm Phả: 76.000 đồng/bao 50kg

Đăng bởi: Ngân Nguyễn

Từ khoá: Tư vấn sử dụng xi măng trong xây dựng

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Kích Thước Gạch Vân Giả Gỗ Phổ Biến Trong Thiết Kế Xây Dựng trên website Nhld.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!