Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Hatabtrypsin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 18 Xem Nhiều | Nhld.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Hatabtrypsin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Hatabtrypsin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhld.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: Alpha chymotrypsin.

Các tác dược khác: cellactose, lactose khan, magnesi stearat, tinh dầu bạc hà.

Tên thuốc biệt dược tương tự: Alphachymotrypsin choay, Chymobest, Alphachymotrypsin, Bitrepso, Katrypsin,…

Alpha chymotrypsin là một men (enzym) phân giải protein. Men này giúp ngăn chặn sự tổn thương mô trong quá trình viêm. Ngoài ra, thuốc cũng ngăn chặn quá trình hình thành phù nề tại vùng bị viêm.

Thuốc Hatabtrypsin là thuốc viên nén được dùng dưới dạng uống hoặc ngậm dưới lưỡi được sử dụng với mục đích điều trị:

Phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.

Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Liều dùng thuốc Hatabtrypsin cho người lớn

Uống: 2 viên/ lần x 3-4 lần/ngày.

Ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ngày, chia làm nhiều lần (thuốc sẽ tan và hấp thu từ từ dưới lưỡi).

Đối với việc dung thuốc cho trẻ em

Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.

Thuốc làm tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Ngoài ra, một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu.

Cần phải thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tiền sử dị ứng với alpha chymotrypsin và các thành phần trong thuốc.

Các trường hợp bị giảm alpha-1 antitrypsin.

Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh đưới 20 tuổi. Không dùng thuốc cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh dục nhân mắt bẩm sinh.

Thận trọng trong một số trường hợp:

Các thông tin về tiền sử bệnh lý, tình trạng sức khỏe của bản thân là những điều bạn cần phải thông báo đầy đủ với các bác sĩ trước khi sử dụng alphachymotrypsin, nhất là khi thuộc một trong các trường hợp:

Bị rối loạn đông máu.

Người sử dụng các liệu pháp chống đông.

Đã hoặc sắp thực hiện phẫu thuật.

Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Trẻ nhỏ.

Bệnh nhân mắc các bệnh lý về đường tiêu hóa như bị viêm loét dạ dày…

Các thuốc chống đông máu vì có thể làm gia tăng hiệu lực của thuốc khi dùng cùng với thuốc Hatabtrypsin.

Một số loại đậu như jojoba (Mỹ) hay cà chua khi dùng sống chứa nhiều loại protein làm mất hoạt tính của alpha chymotrypsin. Tuy nhiên khi đun nóng lên thì không gây ảnh hưởng gì.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai kỳ vì vậy cần cân nhắc giữa lợi ích và hiệu quả đối với phụ nữ mang thai.

Ngoài ra, thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trên đối tượng là phụ nữ đang cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ.

Người lái xe, vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên được dùng cho người khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.

Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.

Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.

Hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc Hatabtrypsin.

Nhưng nếu bệnh nhân vô ý hoặc cố tình sử dụng quá liều thuốc được chỉ đình thì cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời tình trạng quá liều.

Giữ thuốc trong hộp đựng, để xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.

Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Thuốc Hatabtrypsin là thuốc viên nén được dùng dưới dạng uống hoặc ngậm dưới lưỡi được sử dụng với mục đích điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc xuất hiện nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ thể, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và tư vấn!

Thuốc Hirmen và nhửng điều mình cần lưu ý

Thuốc Dopegyt, cách dùng và những điều cần lưu ý

Thuốc Bixicam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: meloxicam

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Mobic, Meloxicam,…

Thành phần trong công thức mỗi viên nén

Hoạt chất

Meloxicam: 7,5 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

(Tá dược: Lactose monohydrate, Beta cyclodextrin, Crospovidone, PVP, Magnesium stearat, DST, Aerosil).

Điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn đợt cấp của viêm xương khớp, điều trị triệu chứng viêm cột sống dính khớp, viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên (12-18 tuổi).

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Người đã từng bị dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Không được dùng Meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh và bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid.

Người bệnh loét dạ dày – tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não, suy gan nặng và thận nặng không lọc máu; phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc Bixicam có giá 798 đ/viên. 1 hộp 2 vỉ x 10 viên.

Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược Đại Nam (Việt Nam).

Cách dùng

Thuốc Bixicam được bào chế ở dạng viên nén và dùng theo đường uống.

Lưu ý, nên dùng thuốc vào lúc no.

Liều dùng Đối tượng sử dụng là người lớn

Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp sửu dụng với liều 15 mg/lần/ngày.

Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/ lần/ ngày.

Lưu ý, không được vượt quá liều 15 mg/ ngày.

Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/ lần/ ngày. Ngoài ra, khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới liều 15 mg/lần/ngày. Không được vượt qua liều 15 mg/ngày.

Bệnh nhân là người cao tuổi

Liều dùng khuyến cáo 7,5 mg/ lần/ ngày.

Các đối tượng suy giảm chức năng gan, thận

Suy gan, suy thận nhẹ:

Nhẹ và vừa: không cần phải điều chỉnh liều.

Nếu suy nặng: không dùng.

Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không vượt quá 7,5 mg/ lần/ ngày.

Trẻ em 12 – 18 tuổi

Trong trường hợp không đáp ứng với các thuốc kháng viêm không steroid khác, liều đề nghị theo cân nặng của cơ thể như sau:

< 50 kg: 7,5 mg/lần /ngày.

Các triệu chứng thường gặp:

Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.

Đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy.

Tình trạng thiếu máu.

Ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.

Ngoài ra, có thể gặp phải các triệu chứng ít gặp sau:

hóa tiềm tàng.

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ creatinin và urê máu, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.

Cần lưu ý đến các triệu chứng hiếm gặp:

Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày;

Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Steven – Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.

Các thuốc chống viêm không steroid khác.

Thuốc chống đông máu dạng uống, Ticlodipin, Heparin, thuốc làm tan huyết khối.

Lithi.

Methotrexat.

Vòng tránh thai.

Thuốc lợi niệu.

các thuốc giãn mạch.

Cholestyramin.

Cyclosporin.

Warfarin.

Furosemid và Thiazid.

Ở người bệnh đã từng bị loét dạ dày – tá tràng trước đó, người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng, gây chảy máu. Lưu ý, Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm bớt sự tưới máu thận.

Ngoài ra, những người bệnh có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu như:

Suy tim.

Hội chứng thận hư.

Xơ gan.

Bệnh thận nặng.

Hoặc đang dùng thuốc lợi niệu.

Hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng Bixicam.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Bixcam có thể gây ra các tác động không mong muốn trên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt,…

Do đó, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng trên các đối tượng này. Tốt nhất là không nên dùng nếu đang phải làm việc

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Đối với phụ nữ có thai

Từ kết quả thực nghiệm vẫn chưa thấy bằng chứng gây quái thai của Meloxicam.

Tuy nhiên, Meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.

Đối với phụ nữ cho con bú

Không nên dùng Meloxicam trong thời kỳ cho con bú.

Tuy nhiên, nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.

Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu cho Meloxicam

Do đó, trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như

Rửa dạ dày.

Cho uống cholestyramin.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Bixicam tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Bixicam ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Thuốc Seroquel (Quetiapine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: quetiapine

Thuốc có thành phần tương tự: Queitoz, Quetiapine,…

Seroquel là biệt dược chứa hoạt chất quetiapine.

Quetiapine là thuốc nhóm thuốc chống tâm thần.

Nó có tác dụng trong những trường hợp:

Trầm cảm

Cơn hưng cảm: cảm thấy rất phấn khích, phấn chấn, kích động, nhiệt tình hoặc hiếu động hoặc có phán đoán kém bao gồm hung hăng hoặc gây rối.

Tâm thần phân liệt

Bạn không nên dùng thuốc khi bị dị ứng với quetiapine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Hoặc đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

Thuốc điều trị HIV

Thuốc Azole (đối với nhiễm nấm)

Erythromycin

Nefazodone (đối với trầm cảm).

Mỗi hộp Seroquel XR gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén phóng thích kéo dài có giá khoảng 314.000 đồng/hộp 30 viên.

Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc hoặc thời điểm.

Liều dùng: Liều duy trì (liều hàng ngày) sẽ phụ thuộc vào bệnh và nhu cầu của người bệnh. Liều thông thường dao động từ 150 – 800 mg.

Lưu ý: Dùng thuốc này chính xác như bác sĩ chỉ định. Kiểm tra lại thông tin với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu không chắc chắn. Bác sĩ sẽ quyết định liều khởi đầu trong điều trị. Không được tự ý ngừng dùng thuốc ngay cả khi đã cảm thấy tốt hơn, trừ khi bác sĩ chỉ định.

Bạn lưu ý không uống nước bưởi khi đang dùng Seroquel. 

Uống thuốc mỗi ngày một lần, trước khi đi ngủ hoặc hai lần/ ngày, tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Nuốt cả viên thuốc với một ly nước.Có thể uống thuốc có hoặc không kèm theo thức ăn.

Bạn nên trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng nếu bạn hoặc ai đó trong gia đình bạn có hoặc có bất kỳ vấn đề nào về tim. Ví dụ vấn đề về nhịp tim, suy yếu cơ tim hoặc viêm tim hoặc nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào có thể ảnh hưởng đến nhịp đập của tim.

Đồng thời các vấn đề khác như:

Huyết áp thấp

Có vấn đề với gan

Đã từng bị co giật (co giật)

Đã từng lạm dụng rượu hoặc ma túy

Đột quỵ, đặc biệt nếu là người cao tuổi

Là người cao tuổi mắc bệnh Parkinson

Mắc hoặc có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường. 

Biết tình trạng đã có mức độ tế bào bạch cầu thấp trong quá khứ (có thể hoặc có thể không được gây ra bởi các loại thuốc khác)

Nếu bệnh nhân hoặc người khác trong gia đình người bệnh đã từng bị huyết khối, vì các loại thuốc như thế này đã được liên kết với sự hình thành cục máu đông.

Có hoặc đã có tình trạng ngừng thở trong thời gian ngắn giấc ngủ hàng đêm bình thường và đang uống thuốc chậm làm giảm hoạt động bình thường của não bộ

Bệnh nhân là một người già bị chứng mất trí, không nên dùng vì có thể tăng nguy cơ đột quỵ, hoặc trong một số trường hợp có nguy cơ tử vong, ở người cao tuổi bị chứng mất trí.

Mang thai và cho con bú

Nếu đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc nghĩ rằng có thể mang thai, dự định có con, bạn hãy hỏi bác sĩ cho lời khuyên trước khi dùng thuốc.

Các triệu chứng sau đây có thể biểu hiện cai thuốc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ đã sử dụng Seroquel trong ba tháng cuối (ba tháng cuối của thai kỳ): run rẩy, cứng cơ hoặc yếu, buồn ngủ, kích động, khó thở, và khó cho ăn. Nếu em bé phát triển bất kỳ triệu chứng nào trong số những triệu chứng này, có thể cần phải liên hệ bác sĩ.

Người cao tuổi

Nếu bệnh nhân là người già, bác sĩ có thể thay đổi liều.

Trẻ em và thanh thiếu niên

Seroquel không nên được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên <18 tuổi.

Nếu dùng nhiều Seroquel hơn chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân có thể cảm thấy buồn ngủ, chóng mặt và nhịp tim bất thường. Bạn hãy liên hệ với bác sĩ hoặc bệnh viện gần nhất ngay lập tức. 

Nếu quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Bất kỳ điều nào còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn và giải đáp rõ ràng.

Nhiệt độ phù hợp để bảo quản thuốc là <30°C

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ

Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và nơi ẩm ướt

Bạn không nên dùng thuốc đã hết hạn sử dụng. Thời hạn sử dụng đã được thông tin sẵn trên bao bì của thuốc. Lưu ý không được vứt thuốc không còn dùng ra rác thải sinh hoạt gia đình vì điều này có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Do đó, cần xử trí trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Seroquel là một thuốc biệt dược có chứa quetiapin dùng để điều trị các bệnh về tâm thần như trẫm cảm lưỡng cực, các cơn hưng cảm. Tuy nhiên, vì đây là thuốc tác động lên hệ thần kinh nên bệnh nhân cũng sẽ trải qua các triệu chứng không mong muốn. Do vậy, nếu nhận thấy bệnh tình hoặc các triệu chứng trở nên tệ, hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất để có thể xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên

Diosmectite Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất diosmectite: Smecta, Smanetta, Simarta 3g, Hamétt 3g, A.T Diosmectit,…

Diosmectite là silicat nhôm và magie tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa.

Thuốc bao phủ lên đường tiêu hóa nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc khi bị các tác nhân lạ xâm hại, bám dính và hấp phụ tạo hàng rào bảo vệ lớp niêm mạc.

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.

Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp như sau:

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với diosmectite hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân không dung nạp với fructose.

Không dùng chữa tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em, khi chưa bồi phụ đủ nước và điện giải.

Liều dùng

Người lớn: Mỗi lần 1 gói x 3 lần/ngày. Trường hợp tiêu chảy cấp, liều khởi đầu có thể tới ngày 6 gói. Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt.

Thụt trực tràng: Mỗi lần dùng 1 – 3 gói x 1 – 3 lần/ngày.

Trẻ em:

Dưới 1 tuổi: ngày 1 gói, chia làm 2 – 3 lần. Đối với tiêu chảy cấp có thể dùng tới 2 gói/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó ngày dùng 1 gói.

Từ 1 – 2 tuổi: ngày 1 – 2 gói, chia làm 2 – 3 lần. Đối với tiêu chảy cấp có thể dùng tới 4 gói trong 3 ngày đầu, sau đó ngày dùng 2 gói.

Trên 2 tuổi: ngày 2 – 3 gói, chia làm 2 – 3 lần.

Cách dùng

Đường uống: Pha gói thuốc thành dịch treo trước khi dùng.

Trẻ em: Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50 ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như cháo, nước canh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau – quả.

Người lớn: Pha 1 gói vào 1/4 cốc nước ấm, khuấy đều.

Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản. Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.

Đường thụt trực tràng: hòa 1 – 3 gói thuốc với 50 đến 100 ml nước ấm, rồi thụt.

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc phần lớn xảy ra ở đường tiêu hóa như:

Táo bón

Đầy hơi

Nôn

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Diosmectite có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các thuốc đó. Bạn nên uống diosmectite sau khi uống thuốc khác khoảng 2 – 3 giờ.

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Nếu tiêu chảy mất nước, bạn nên cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy.

Cần thận trọng khi dùng diosmectite để điều trị tiêu chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong tiêu chảy cấp.

Cần thận trọng khi dùng diosmectite để điều trị tiêu chảy cấp ở người bệnh có tiền sử táo bón nặng vì dễ làm táo bón nặng thêm.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Không có chống chỉ định với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tuy nhiên, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc làm nặng hơn tình trạng tiêu chảy.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Diosmectite là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng đau của bệnh viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng; tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Thuốc Mỡ Kháng Sinh: Công Dụng, Chỉ Định Và Lưu Ý Khi Dùng

Thuốc mỡ kháng sinh (Antibiotic Ointment) là một sản phẩm giúp ngăn chặn tình trạng nhiễm khuẩn xảy ra khi da bạn có những tổn thương như cắt, xước hoặc vết bỏng nhẹ.Thuốc mỡ kháng sinh chỉ có tác dụng với các nhiễm khuẩn da gây ra bởi vi khuẩn và hoàn toàn không dùng điều trị những bệnh do siêu vi hoặc vi nấm gây ra.

Việc sử dụng thuốc này cần phải được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa. Nếu bạn tùy ý sử dụng thuốc, rất dễ dẫn đến tình trạng kháng thuốc. Điều này gây khó khăn trong quá trình điều trị bệnh.

Thuốc mỡ kháng sinh thường được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da phải kể đến là Bacitracin.

Thuốc mỡ kháng sinh thường được sử dụng để ngăn chặn nhiễm trùng nông ngoài da có thể gây ra bởi các vết cắt nhỏ, vết xước, hoặc bỏng.

Giá của thuốc mỡ Bacitracin trong khoảng từ 460.000 – 470.000 đồng/týp.

Bạn có thể sử dụng Bacitracin týp theo cách Youmed gợi ý sau:

Rửa tay thật sạch trước khi sử dụng

Làm sạch và làm khô khu vực muốn bôi thuốc (xung quanh và ngay cả chỗ tổn thương)

Sau đó, nhẹ nhàng thoa một lượng nhỏ thuốc (không quá đầu ngón tay của bạn) thành lớp mỏng phủ lên nơi tổn thương và một ít xung quanh khu đó

Cường độ bôi thuốc thường từ 1 đến 3 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Bạn có thể che khu vực này bằng băng vô trùng.

Rửa sạch tay sau khi sử dụng thuốc.

Những tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải sau khi sử dụng thuốc như:

Các phản ứng quá mẫn chậm tại chỗ như đỏ, ngứa, rát bỏng, viêm tấy.

Bacitracin hấp thu qua vết thương hở, bàng quang, dịch ổ bụng, có thể gây ra tác dụng phụ mặc dù độc tính này thường do neomycin phối hợp.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những điều bạn cần chú ý khi sử dụng thuốc mỡ kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ngoài da:

Thuốc có thể gây các phản ứng dị ứng chậm. Cũng có thể gây trạng thái giống sốc sau khi bôi ngoài da ở những người bệnh quá mẫn. Vì vậy, bạn cần thận trọng khi xoa trên vết thương hở.

Không sử dụng thuốc mỡ trên vùng da rộng và cho những tình trạng nhiễm trùng da nghiêm trọng.

Bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này trong điều trị những vết thương nghiêm trọng trên da (như vết thương sâu hoặc thủng, động vật cắn, bỏng nặng).

Tránh để thuốc này tiếp xúc vào mắt, mũi hoặc miệng của bạn. Nếu điều này xảy ra, hãy lau sạch thuốc và rửa kỹ bằng nước.

Không sử dụng thuốc quá 1 tuần điều trị.

7.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Thuốc mỡ kháng sinh chưa có nghiên cứu độ an toàn khi sử dụng trên đối tượng phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng và không được phép dùng nếu chưa được cho phép trong giai đoạn nhạy cảm này.

7.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.

Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ sử dụng quá liều thuốc mỡ, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần kề với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định do dễ dẫn đến quá liều thuốc.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ bảo quản không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và phải đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi thuốc mỡ kháng sinh thuốc gì, công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có chỉ định của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

DS. Nguyễn Hoàng Bảo Duy

Acyclovir Stella Cream Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Hoạt chất: Acyclovir.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Thuốc bôi Acyclovir Stada, Daehwa Acyclovir Cream.

Thuốc Acyclovir Stella Cream được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm. Thuốc ở dạng kem bôi ngoài da, có thành phần chính là acyclovir. Hoạt chất này có tác dụng điều trị những vùng da nhiễm virus Herpes simplex, bao gồm Herpes môi và Herpes sinh dục khởi phát hoặc tái phát.

Mỗi tuýp 5 gam kem bôi da chứa:

Acyclovir 250 mg.

Thành phần tá dược: Vaselin, emulcire 61 WL 2659, cremophor A6, polysorbat, parafin lỏng, propylen glycol, dimethicon 350, nước tinh khiết.

Thành phần chính của thuốc Acyclovir Stella Cream là acyclovir. Đây là một thuốc kháng virus có cấu trúc tương tự nucleosid. Thuốc này có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

Acyclovir khi vào cơ thể sẽ được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Chất này có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.

Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1. Thuốc có tác dụng kém hơn ở virus Herpes simplex type 2 và virus Varicella zoster.

Thuốc Acyclovir Stella Cream được chỉ định điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da bao gồm Herpes môi, Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.

Cách dùng

Thuốc Acyclovir Stella Cream chỉ được sử dụng ngoài da.

Liều dùng

Thoa một lớp kem mỏng lên vùng da bị tổn thương và vùng da kế cận mỗi ngày 5 lần, mỗi lần cách nhau 4 giờ.

Điều trị trong 5 ngày liên tục. Nếu vết thương chưa lành hẳn cần tiếp tục điều trị thêm 5 ngày nữa.

Trên thị trường hiện nay thuốc Acyclovir Stella Cream được bán với giá tham khảo 16.000 – 22.000 VNĐ cho 1 tuýp 5 gam. Tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng sẽ có mức giá chênh lệch khác nhau.

Khi sử dụng acyclovir thoa ngoài da có thể gây đau nhói thoáng qua, nóng rát, ngứa hay ban đỏ.

Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Không xảy ra sự tương tác với các thuốc khác đối với thuốc dùng ngoài.

Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir, hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thời kỳ mang thai

Thuốc không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

Ở trẻ em dưới 12 tuổi, tính an toàn và hiệu quả khi dùng acyclovir dạng kem chưa được xác minh. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở đối tượng này.

Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch (như nhiễm HIV, ghép tủy xương, điều trị ung thư) trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

Nồng độ acyclovir trong máu ở dưới giới hạn phát hiện do sự hấp thu toàn thân của thuốc khi dùng ngoài da rất thấp. Do đó, acyclovir dùng ngoài da không gây độc tính do thuốc không vào được hệ thống tuần hoàn.

Hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Khi sử dụng thuốc Acyclovir Stella Cream cần lưu ý một số điều sau:

Nên bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt ngay sau khi bị nhiễm. Tốt nhất là trong giai đoạn tiền triệu chứng hay tổn thương đầu tiên xuất hiện.

Bệnh nhân nên rửa sạch tay trước và sau khi thoa thuốc. Tránh dùng khăn lau hoặc cọ xát vào vết thương khi không cần thiết để tránh làm nặng thêm hay lây nhiễm.

Không thoa kem lên các vùng niêm mạc như: bên trong miệng, âm đạo, mắt.

Tránh tiếp xúc gần với những người có các dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm Herpes simplex. Việc sử dụng acyclovir dùng ngoài chưa có bằng chứng là sẽ ngăn ngừa được sự truyền nhiễm HSV cho người khác.

Để đạt được kết quả trị liệu tốt nhất, vẫn nên dùng thuốc đủ thời gian ngay khi tình trạng bệnh được cải thiện rõ rệt.

Tiếp tục điều trị theo liều bác sĩ chỉ định nếu dùng liều thấp hơn liều chỉ dẫn. Không thoa dày hơn và không nên dùng lượng kem nhiều hơn bình thường.

Bao cao su có thể bị rách khi sử dụng thuốc đồng thời với bao cao su ngừa thai. Điều này là do thành phần tá dược parafin và vaselin có trong thuốc.

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Nhiệt độ không quá 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Hatabtrypsin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Nhld.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!